test

Nhân dịp kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hàn Quốc, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ áp dụng mở rộng đối tượng được xét cấp thị thực đi lại vào Hàn Quốc nhiều lần và giản lược thủ tục thị thực được áp dụng từ ngày 10/07/2017 nhằm: Tăng cường quan hệ đối tác hợp tác chiến lược giữa hai nước, Thúc đẩy việc mở rộng giao lưu trên tất cả các lĩnh vực, phù hợp với sự phát triển quan hệ giữa hai quốc gia, Hạn chế những khó khăn của người xin thị thực do thủ tục hồ sơ phức tạp và thời gian xử lý hồ sơ chậm.

I.관광비자 신청한 아래 대상자는 재정능력증빙서류 등이 면제됨.
I. Miễn chứng minh tài chính đối với visa du lịch cho các đối tượng sau:

1. 베트남 (500대이상) 기업제 대표 (관리직 직원 포함) 및 코참에 등록된 한국 투자 기업 소속 관리직 직원.

Đối tượng là nhân viên (nhân viên khối văn phòng) thuộc top 500 doanh nghiệp Việt Nam hoặc các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham

2. 공무원․국영기업체 직원

Nhân viên các doanh nghiệp quốc doanh, Công chức nhà nước.


3.은행잔고보유자 - Đối tượng sở hữu số dư ngân hàng

10억동 이상의 베트남ㆍ한국계은행 잔고증명서 등의 서류로 신청 서류 간소화

Đối tượng sở hữu số dư trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc

4. 기준 소득 또는 자산 이상 우수 신용카드 소지자

Đối tượng sở hữu thẻ tín dụng ưu đãi hoặc đối tượng có tài sản, thu nhập trên mức quy định

연간 미화 8천 달러 이상의 소득이 있거나, 국제적으로 통용되는 신용카드 소지자 중 우수고객 (골드 및 플래티넘 카드* 소지자)

Đối tượng có thu nhập hàng năm trên 8,000 đô la Mỹ (bắt buộc phải chứng minh thông qua sao kê tài khoản ngân hàng), đối tượng sở hữu thẻ tín dụng thanh toán quốc tế trong danh sách khách hàng thường niên ưu đãi (thẻ tín dụng Gold hoặc thẻ tín dụng Platinum)


5.전문직, 유력인사, 문화, 체육, 예술인 등

Đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, người có chuyên môn, tay nghề cao ( ví dụ: Bác sĩ, …)

※ 전문직의 종류와 공관장 인정범위는 신청인이 대상여부 확인이 가능하도록 공관별로 홈페이지 등을 통해 사전 고지

※ Lưu ý: Các đối tượng muốn kiểm tra xem có nằm trong nhóm đối tượng được thừa nhận có chuyên môn cao hay không cần xác minh lại với phía Đại sứ quán.

6. 우리나라에서 유학하여 전문대학 이상 졸업한 사람

Đối tượng đã từng tốt nghiệp các trường Đại học tại Hàn Quốc bao gồm cả cao đẳng


7. 퇴직후 연금을 수령하는 55세 이상인 사람

Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu.

8. 기자, PD 등 언론기관 종사자

Đối tượng là nhà báo, người sản xuất truyền hình của các cơ quan truyền thông.

9. OECD 국가 방문 경력ㆍ영주권 보유자 등

Đối tượng có quyền định cư lâu dài, đối tượng đã từng nhập cảnh các quốc gia OECD



II. 복수사증 발급대상 확대 세부 방안
II. PHƯƠNG ÁN CHI TIẾT VỀ VIỆC MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG XÉT CẤP THỊ THỰC NHIỀU LẦN

 가. 발급 대상 - Đối tượng được xét cấp

 ① 우리나라를 방문한 경력이 있는 자 - Đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc
     
      - 무사증 입국자(상륙허가 포함)는 우리나라 방문경력으로 인정하지 않음
       Không bao gồm các đối tượng đã từng nhập cảnh theo diện miễn thị thực và các đối tượng đã đến Hàn Quốc nhưng bị từ chối nhập cảnh của Hải Quan Hàn Quốc.

       - 의료관광에 의한 국내 방문은 최근 1년간 국내 병·의원에서 지출한 진료비 총액이 200만원*을 초과하는 경우에만 우리나라 방문경력으로 인정(체류관리과-1775, 2016.3.28.)
     Bao gồm đối tượng nhập cảnh theo diện du lịch y tế có đủ hồ sơ bệnh án thể hiện mức tống viện phí đã chi trả trên 2000$ (Phòng quản lý lưu trú - 1755, 28-03-2016)

 ② 공무원, 국영기업체, 대한민국에 취항하는 정기 항공사선사에서 근무하는 임직원
     Cán bộ nhà nước, nhân viên trực thuộc doanh nghiệp quốc doanh, nhân viên hiện đang công tác tại các hãng hàng không, hàng tàu thủy có đường bay, đường thủy đến Hàn Quốc.

 ③ 연간 미화 8천 달러 이상의 소득이 있거나, 국제적으로 통용되는 신용카드 소지자 중 우수고객 (골드 및 플래티늄 카드 소지자)
     Đối tượng có thu nhập hàng năm trên 8000$ (bắt buộc chứng minh thông qua hình thức sao kê tài khoản), đối tượng sở hữu thẻ tín dụng, thanh toán quốc tế trong danh sách khách hàng thường niên ưu đãi (thẻ tín dụng Gold hoặc thẻ tín dụng Platinum).

 ④ 우리나라와 자원, 에너지 개발 및 판매를 위하여 기업의 설치, 국내 공사기관의 초청으로 입국하여 상담, 계약 등의 활동을 하려는 사람
     Đối tượng nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích giao dịch, tư vấn thương mại với lời mời của cơ quan nhà nước Hàn Quốc, đối tượng thành lập doanh nghiệp để buôn bán và phát triển mảng năng lượng, tài nguyên với Hàn Quốc.

 ⑤ 정부 및 공공기관 초청으로 국제행사국제회의에 참가하는 관계자 및 주요인사
     Đối tượng được mời từ các cơ quan chính phủ, cơ quan nhà nước để tham dự hội thảo quốc tế.

 ⑥ 기업체 대표, 상장회사 관리직 직원 (1년 이상 근무자)
    Đối tượng là đại diện doanh nghiệp, đội ngũ quản lý của công ty giao dịch cổ phiếu (kinh nghiệm làm việc trên 1 năm).

 ⑦ 기자, PD, 편집인 등 언론기관 종사자 (1년 이상 근무자)
    Đối tượng là ký giả, nhà báo, đạo diễn, nhân viên của các cơ quan ngôn luận (kinh nghiệm làm việc trên 1 năm).

 ⑧ 전문직 종사자(의사, 변호사, 회계사, 전임강사 이상의 교수 등)와 공관장이 인정한 유력인사, 유명 예술가, 운동가, 작가, 연예인 등 종사자
    Đối tượng làm việc có chuyên môn cao (bác sỹ, luật sư, kế toán, giáo sư) và các đối tượng như họa sỹ nổi tiếng, vận động viên, nghệ sỹ...

    ※ 전문직의 종류와 공관장 인정범위는 신청인이 대상여부 확인이 가능하도록 공관별로 홈페이지 등을 통해 사전 고지
    ※ Lưu ý: Các đối tượng muốn kiểm tra xem có nằm trong nhóm đối tượng được thừa nhận có chuyên môn cao hay không cần xác minh lại với phía Đại sứ quán.

 ⑨ 퇴직 후 연금을 수령하는 55세 이상인 사람

     Đối tượng là cán bộ hưu trí trên 55 tuổi và có lương hưu.

 ⑩ 우리나라에서 유학하여 전문대학 이상 졸업한 사람

     Đối tượng đã từng tốt nghiệp các trường Đại học tại Hàn Quốc bao gồm cả cao đẳng.

 ⑪ 유효한 단기방문(C-3)* 복수사증 소지자의 배우자 및 미성년 자녀*부모 및 배우자의 부모
     
     Đối tượng có vợ, chồng, bố mẹ bao gồm cả con cái dưới độ tuổi vị thành niên hiện đang sở hữu thị thực nhiều lần (C-3) còn hạn

 * 복수국적자는 복수국적자 처리 지침에 따름
 나. 사증발급 내용 Nội dung cấp thị thực

◦ 단기방문(C-3-1 ~ C-3-9), 체류기간 30일, 유효기간 5년, 수수료 $80
    Căn cứ theo mục đích nhập cảnh sẽ cấp thị thực phân loại (C31-C39), thời gian lưu trú 30 ngày, thời hạn sử dụng 05 năm và lệ phí thị thực là 80$.

다. 다만, 상기복수사증발급확대 대상자에 해당되는 경우에도 불법체류 등 문제의 소지가 있다고 판단될 경우에는 복수사증 발급을 불허할 수 있습니다.
Tuy nhiên, Đại sứ quán cũng có thể từ chối cấp thị thực đi lại nhiều lần đối với các đối tượng dù đủ điều kiện nêu trên nhưng có nghi vấn về khả năng sẽ lưu trú bất hợp pháp.

Các loại Visa Hàn Quốc:
DỊCH VỤ VISA DU LỊCH TỰ TÚC HÀN QUỐC
Thời gian làm: 12 ngày làm việc
Phí dịch vụ: 2.600.000đ (Hà Nội), 3.100.000đ (Hồ Chí Minh)
DỊCH VỤ DU HỌC HÀN QUỐC UY TÍN
 

 
Top